[CHI TIẾT] Thông tin về thuốc huyết áp Coversyl

Thuốc Coversyl là một thuốc điều trị huyết áp, được bào chế với nhiều hàm lượng khác nhau để tăng đáp ứng của việc hạ áp. Để hiểu hơn về công dụng, cách dùng của thuốc Coversyl, bạn hãy tham khảo thông qua bài viết dưới đây.

Thuốc điều trị cao huyết áp Coversyl 5mg

Thuốc Coversyl là gì?

Thuốc Coversyl có thành phần chính là perindopril, thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển. Thuốc được bào chế với hàm lượng khác nhau, Coversyl 5mg là thuốc gì? Đó là thuốc Coversyl có thành phần hoạt chất Perindopril 5mg. Còn thuốc Coversyl 10mg là thuốc có thành phần hoạt chất Perindopril 10mg. Ngoài ra, nó cũng có dạng kết hợp với các thuốc khác như thuốc lợi niệu, thuốc chẹn kênh canxi,…

Perindopril là một thuốc ức chế men chuyển ACE. Men chuyển này có tác dụng Angiotensin I thành Angiotensin II, nhờ đó mà Perindopril cũng có tác dụng ngăn cản angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin II là chất làm co mạch mạnh, nó giúp thúc đẩy tăng trưởng các tế bào cơ trơn của mạch máu và của tim. Nó còn có tác dụng giữ nước và muối, nên từ đó gây tăng huyết áp. Đây là một cơ chế tăng huyết áp chính ở bệnh nhân tăng huyết áp vô căn. Ngoài ra do ức chế men chuyển ACE nên nó cũng ức chế men giáng hóa chất bradykinin ở phổi, ứ đọng chất này có nguy cơ gây ra phản xạ ho.

Ở bệnh nhân tăng huyết áp, Perindopril có tác dụng làm giảm huyết áp một cách nhẹ nhàng, kéo dài và ít nguy cơ hạ quá mức. Nó hạ huyết áp bằng cách giãn động mạch, tĩnh mạch, giảm sức cản ngoại vi toàn thân. Thông thường khi dùng có thể đưa mức huyết áp về ngưỡng bình thường trong vòng 1 tháng và duy trì ổn định khi điều trị lâu dài.

Công dụng của thuốc Coversyl

Thuốc Coversyl được dùng trong các trường hợp sau:

  • Những bệnh nhân bị tăng huyết áp từ nhẹ tới nặng.
  • Điều trị triệu chứng của suy tim.
  • Bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành đã được điều trị ổn định.
  • Làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở trên những bệnh nhân đã có tiền sử mắc bệnh nhồi máu cơ tim và hoặc tái thông động mạch.

Lưu ý thuốc được chống chỉ định dùng trong những trường hợp:

  • Dị ứng với Perindopril hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Có tiền sử phù mạch gây khó thở, sưng mặt,… khi dùng thuốc ức chế men chuyển ACE trước đó, phù mạch tự phát hoặc di truyền.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời Coversyl với các sản phẩm có chứa aliskiren trên bệnh nhân bị tiểu đường hoặc suy thận mức lọc cầu thận < 60ml/ phút/ 1.73m2.
  • Phụ nữ đang mang thai: Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ trong thời kỳ nuôi con bú.

Liều dùng và cách dùng thuốc Coversyl

Cách dùng: Thuốc được dùng bằng đường uống, uống thuốc với nước, nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày.

Liều dùng: Liều dùng của thuốc Coversyl cần dựa theo từng bệnh nhân và mức đáp ứng huyết áp.

Tăng huyết áp: Coversyl có thể được sử dụng đơn độc hoặc dùng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là dùng Coversyl 5mg một lần mỗi ngày vào buổi sáng.
  • Đối với những bệnh nhân có hệ thống renin – angiotensin – aldosteron hoạt tính mạnh ví dụ tăng huyết áp do hẹp động mạch thận, giảm muối, giảm thể tích tuần hoàn, suy tim mất bù,… có thể bị giảm huyết áp mạnh sau liều đầu tiên. Nên dùng liều khởi đầu là 2.5mg được khuyến cáo ở những bệnh nhân này và nên được giám sát y tế.
  • Liều dùng có thể tăng tới 10mg (một viên thuốc Coversyl 10mg) một lần mỗi ngày sau khoảng 1 tháng điều trị.
  • Bệnh nhân lớn tuổi nên bắt đầu với liều 2.5mg và tăng dần liều tới 5mg sau khoảng 1 tháng, rồi sau đó là 10mg nếu cần thiết.

Suy tim có triệu chứng: Thường phối hợp với các thuốc khác, liều khuyến cáo là 2.5mg mỗi buổi sáng. Liều dùng thuốc có thể tăng tới 5mg một lần mỗi ngày sau 2 tuần nếu dung nạp. Việc điều chỉnh này liều cần dựa trên đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân và cần giám sát y tế tránh nguy cơ hạ áp. Trên những bệnh nhân suy tim nặng hay những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ hạ huyết áp quá mức như suy chức năng thận, bệnh nhân sử dụng đồng thời các thuốc lợi tiểu, các thuốc giãn mạch,… điều trị khởi đầu nên được giám sát y tế.

Bệnh động mạch vành ổn định:

  • Nên bắt đầu dùng thuốc Coversyl với liều khởi đầu là 5mg mỗi ngày trong hai tuần, sau đó tăng liều lên 10mg một lần mỗi ngày, tùy thuộc vào chức năng thận và nếu liều 5mg được dung nạp tốt.
  • Bệnh nhân lớn tuổi: Dùng liều khởi đầu là 2.5mg một lần mỗi ngày cho tuần đầu tiên, sau đó 5mg một lần mỗi ngày cho tuần tiếp theo và sau đó có thể tăng lên 10mg một lần mỗi ngày tuỳ thuộc chức năng thận.

Đối với bệnh nhân suy thận: Liều thuốc Coversyl ở bệnh nhân suy thận cần được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin.

  • Độ thanh thải creatinin ≥ 60: Dùng 5mg/ 1 ngày.
  • Độ thanh thải creatinin từ 30 đến dưới 60: Dùng 2.5mg/ 1 ngày
  • Độ thanh thải creatinin từ 15 đến dưới 30: Dùng 2.5mg mỗi 2 ngày
  • Bệnh nhân thẩm tách máu hay Độ thanh thải creatinin dưới 15: Dùng 2.5mg vào ngày thẩm tích máu

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan.

Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của perindopril dưới 18 tuổi chưa được thiết lập nên không nên sử dụng.

Những tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Coversyl

Tương tự như các loại thuốc điều trị tăng huyết áp khác, thuốc Coversyl cũng có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn. Một số tác dụng không mong muốn của thuốc bao gồm:

  • Ho khan: Ho khan là một trong những tác dụng phụ thường gặp nhất của Coversyl hay các thuốc ức chế men chuyển khác. Khi gặp tình trạng này, người bệnh cần phải loại trừ được các nguyên nhân gây ra ho khác như do viêm họng, cảm cúm và liên hệ với bác sĩ để được xử lý. Trong một số trường hợp, người bệnh sẽ cần được giảm liều dùng hoặc thay đổi thuốc.
  • Hạ huyết áp quá mức: Đôi khi việc khởi liều thuốc có thể gây ra tình trạng này. Các biểu hiện bao gồm đau đầu, chóng mặt, ù tai, nhìn mờ,… Những triệu chứng này đa số xuất hiện khi người bệnh lần đầu sử dụng thuốc hoặc khi bắt đầu tăng liều. Các triệu chứng gia tăng hơn ở những người đang áp dụng chế độ ăn nhạt, bỏ hoàn toàn muối, mất nước do tiêu chảy, sốt, nôn mửa,… Để tránh hạ huyết áp quá mức, các bác sĩ thường khuyến cáo người bệnh dùng liều thuốc đầu tiên vào thời điểm trước khi đi ngủ.
  • Phù mạch: Gây ra các biểu hiện như sưng mặt, lưỡi, thanh quản, cổ họng,… Đây là tác dụng phụ nghiêm trọng cũng có thể xảy ra khi dùng Coversyl hay các thuốc trong nhóm ức chế men chuyển, mặc dù nó rất hiếm gặp nhưng khi gặp tình trạng này, người bệnh cần ngưng thuốc và thông báo với bác sĩ để có phương pháp điều trị.
  • Giảm bạch cầu trung tính hay mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu đã được ghi nhận ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Tăng kali máu: Đây là tác dụng phụ chung của nhóm ức chế men chuyển, nên không bổ sung thêm kali khi dùng thuốc.
  • Ngoài ra, người bệnh còn có thể gặp một số tác dụng phụ khác như rối loạn tiêu hóa, buồn nôn và nôn, mất vị giác, rối loạn chức năng gan, ảnh hưởng tới chức năng thận, rối loạn chỉ số trong máu,…

Lưu ý khi dùng thuốc Coversyl

Một số lưu ý đặc biệt khi bạn dùng Coversyl cần biết, gồm:

  • Trước khi dùng thuốc cần thông báo cho bác sĩ biết tiền sử bệnh tật như các bệnh về máu, bệnh về van tim, suy thận,… và tiền sử dị ứng thuốc trước đó.
  • Khi dùng thuốc không tự ý tăng hay giảm liều hoặc tự ý ngừng sử dụng thuốc khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ điều trị.
  • Nếu như trong quá trình điều trị có cơn đau thắt ngực không ổn định, có thể xuất hiện trong tháng đầu tiên khi điều trị bằng perindopril, nên đánh giá cẩn thận về lợi ích nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị.
  • Các thuốc ức chế men chuyển có thể gây hạ huyết áp nhất là ở những liều đầu khi mới sử dụng. Các triệu chứng hạ huyết áp thường ít khi quan sát thấy trên bệnh nhân tăng huyết áp không có biến chứng. Triệu chứng hạ huyết áp thường xuất hiện trên các bệnh nhân có khối lượng tuần hoàn giảm như đang điều trị bằng các loại thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, ỉa chảy hoặc nôn, các bệnh nhân tăng huyết áp nặng phụ thuộc renin, thẩm tách máu. Hạ huyết áp nghiêm trọng không được điều trị có nguy cơ gây ra nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não,… khi thấy choáng sau khi dùng thuốc nên nằm và có thể cần được truyền dịch. Hạn chế điều này bằng cách dùng liều đầu vào buổi tối.
  • Tương tự các thuốc cùng nhóm ức chế men chuyển khác, nên thận trọng khi dùng Coversyl cho các bệnh nhân bị hẹp van hai lá và có tính trạng tắc nghẽn dòng máu đi ra từ thất trái như bệnh hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại.
  • Tăng kali huyết đã được ghi nhận trên một số bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men chuyển, bao gồm cả perindopril. Các yếu tố nguy cơ làm tăng tình trạng tăng kali máu bao gồm suy thận, giảm chức năng thận, lớn tuổi (> 70), tiểu đường, mất nước, nhiễm toan chuyển hoá và sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton, triamteren hoặc amilorid), chế phẩm bổ sung kali và các muối thay thế có chứa kali; hoặc bệnh nhân sử dụng các thuốc khác làm tăng kali huyết thanh. Tăng kali máu có thể gây loạn nhịp tim nghiêm trọng, đôi khi dẫn đến tử vong. Nên ở những người nguy cơ cao cần thiết sử dụng thuốc thì cần sử dụng thận trọng và thường xuyên theo dõi kali huyết thanh. Tránh dùng các loại thuốc bổ sung kali hay đồ ăn nhiều kali khi dùng thuốc.
  • Trên bệnh nhân tiểu đường sử dụng các thuốc đường uống hoặc insulin, nên được theo dõi chặt đường huyết trong tháng đầu khi bắt điều trị với các thuốc ức chế men chuyển.
  • Tương tác thuốc: Tránh kết hợp Coversyl với các thuốc như lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc phong bế kép hệ renin – angiotensin – aldosteron (RAAS) vì làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận; không nên dùng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển và thuốc chẹn thụ thể AT1 của angiotensin II ở bệnh nhân có bệnh thận do tiểu đường.
  • Phụ nữ có thai: Tốt nhất không nên sử dụng các thuốc ức chế men chuyển trong thời gian mang thai. Trừ trường hợp thực sự cần thiết phải tiếp tục điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển, bệnh nhân dự định mang thai nên đổi sang các biện pháp điều trị bằng thuốc chống tăng huyết áp khác mà an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai đã được chứng minh.
  • Trường hợp dùng quá liều thuốc này thì thuốc có nguy cơ gây hạ huyết áp, cần theo dõi các biểu hiện của bản thân và cần tới cơ sở y tế gần nhất để được huyết áp kịp điều chỉnh.
  • Nếu như quên không uống thuốc thì hãy nhanh chóng uống bù liều thuốc khi nhớ ra. Không được uống gấp đôi liều ở ngày hôm sau. Nên hẹn giờ dùng thuốc huyết áp để tránh tình trạng quên thuốc.
  • Do sự có mặt của lactose trong thành phần tá dược, những bệnh nhân có rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, kém dung nạp glucose – galactose hay bị thiếu hụt Lapp lactase không nên sử dụng thuốc này.
  • Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và tránh xa tầm tay trẻ em.

Mua sản phẩm hỗ trợ tim mạch, cao huyết áp chính hãng ở đâu? 

Cao huyết áp là bệnh lý phổ biến tại Việt Nam, gây ảnh hưởng đặc biệt nghiêm trọng tới cuộc sống sinh hoạt một bộ phận lớn người dân trong cộng đồng, đặc biệt là người già. Chính vì vậy, để hạn chế nguy cơ cao huyết áp đột ngột cùng những biến chứng nguy hiểm của căn bệnh này, các chuyên gia y tế hàng đầu tại Việt Nam khuyến khích người dân cần tăng cường bổ sung dinh dưỡng thông qua các loại thực phẩm bổ sung, cung cấp dưỡng chất trực tiếp, không bị biến đổi nhiều trong quá trình chế biến như các món ăn hàng ngày. Các sản phẩm được bào chế dưới dạng viên uống tiện lợi, có tác dụng đẩy mạnh hoạt động của hệ miễn dịch, ngăn chặn sự xâm nhập của các vi khuẩn gây hại, bảo vệ tim mạch toàn diện.

Một trong những địa chỉ đáng tin cậy mà bạn có thể tham khảo và tìm kiếm các sản phẩm vitamin, khoáng chất và thực phẩm bổ sung chất lượng nhất tại Dr Vitamin. Đây là trang thương mại điện tử hàng đầu tại Việt Nam dành cho sức khỏe cộng đồng, được sáng lập bởi đội ngũ chuyên gia y tế và bác sĩ hàng đầu cả nước. Nhà sáng lập của Dr Vitamin chính là bác sĩ Nguyễn Phượng – Thạc sĩ Chuyên ngành Quản lý và Chăm sóc sức khỏe tại Đại học South Columbia (Hoa Kỳ), có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sức khỏe và làm đẹp. Toàn bộ sản phẩm có mặt tại gian hàng của Dr Vitamin đều được lựa chọn dựa trên hàng trăm khảo sát về cơ địa, thể trạng, thói quen chăm sóc sức khỏe của các gia đình Việt để phù hợp với đại đa số người dùng.

100% sản phẩm được đảm bảo chính hãng, có nguồn gốc rõ ràng, phục vụ nhu cầu của từng đối tượng khác nhau, hỗ trợ cho hệ tim mạch phát triển cũng như giảm tối đa nguy cơ tái phát bệnh hoặc bệnh chuyển biến nặng. Khách hàng có thể kiểm tra sản phẩm trước khi nhận bằng cách quét mã vạch in trên vỏ hộp qua ứng dụng iCheck. Ngoài ra, mọi sản phẩm của Dr Vitamin đều có gắn tem thương hiệu riêng màu đỏ, xác nhận đã thông qua quy trình kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt, an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng.
Trong quá trình trải nghiệm sản phẩm, người dùng hoàn toàn có thể tham vấn ý kiến và được hỗ trợ bởi đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm, có hiểu biết trong lĩnh vực chăm sóc và bảo vệ sức khỏe. Các bác sĩ sẽ lắng nghe từng chia sẻ về tình trạng sức khỏe hiện tại, những khó khăn mà khách hàng đang gặp phải và đưa ra giải pháp phù hợp với từng trường hợp, đảm bảo người mua tìm kiếm đúng sản phẩm, rút ngắn thời gian điều trị bằng thuốc Tây.

Bạn đọc có thể tham khảo 2 sản phẩm dành cho tim mạch đang được HƠN 3 TRIỆU NGƯỜI tìm kiếm và yêu thích tại Dr Vitamin.

Viên uống hỗ trợ tim mạch Blackmores Super Strength Coq10 300 mg
Sản phẩm đến từ thương hiệu Blackmores hiện đang có mặt tại hầu hết các quốc gia trên thế giới, giúp giảm triệu chứng cao huyết áp, suy tim và các dấu hiệu nguy hiểm của bệnh tim mạch khác.
Thành phần chính: 300mg hoạt chất CoQ10 (còn được biết đến với tên gọi Coenzyme Q10)
Công dụng:

  • Ngăn cản sự phát triển của các gốc tự do
  • Giảm lượng cholesterol có trong máu, bổ sung lượng Coq10, tăng năng lượng để tim hoạt động khỏe mạnh
  • Ổn định khí huyết lưu thông, tăng cường chức năng hệ miễn dịch
  • Ngăn ngừa quá trình lão hóa của cơ thể

Viên uống Q10 Healthy Care bổ tim 100 viên
Viên uống Healthy Care Q10 là sản phẩm uy tín, đạt tiêu chuẩn Châu u về chất lượng, được kiểm chứng về thành phần các dược chất tương thích với cơ thể người bệnh, đem lại hiệu quả hỗ trợ cao nhất cho người bệnh tim mạch.
Thành phần chính: Ubidecarenone (Co-enzyme Q10): 150mg.
Công dụng:

  • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch tuyệt vời
  • Tăng cường năng lượng oxy trong máu
  • Chống lại quá trình oxy hóa, lão hóa của các tế bào trong cơ thể
  • Duy trì lượng cholesterol trong máu ở mức an toàn

Để biết thêm thông tin chi tiết về 2 sản phẩm trên cũng như các sản phẩm hỗ trợ tim mạch khác tại Dr Vitamin, vui lòng gọi tới số 0987.827.327 hoặc click vào link dưới đây để được giải đáo và hỗ trợ đặt hàng nhanh chóng nhất.

Cập nhật lúc: 9:08 Sáng , 16/03/2023
Notice: Undefined variable: messenger in /var/www/laophoict.menopausehealthmatters.com/html/wp-content/themes/twentytwentyone/modules/hotline/output.php on line 132

Tin liên quan

Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng thuốc huyết áp Losartan

Thuốc Losartan (còn có tên thương mại là Cozaar cùng một số tên khác) là một loại thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị bệnh huyết áp cao,...

Cách sử dụng thuốc tăng huyết áp cho phụ nữ có thai? Những lưu ý khi sử dụng!!

Cao huyết áp khi mang thai là tình trạng phổ biến với tỷ lệ gặp ở 10% phụ nữ mang thai lần đầu và 8% ở mọi lần mang thai....

Tổng quan về thuốc huyết áp apharin?

Sản phẩm viên uống cao huyết áp APHARIN được tinh chế từ các thảo dược vô cùng quý hiếm cùng với công thức Đông y Cổ phương nổi tiếng, qua...

Chứng đột quỵ ở người cao tuổi có nguy hiểm không

Chứng đột quỵ xuất hiện khi máu cung cấp cho vùng nào đó của não bị ngưng trệ do cục máu đông gây tắc mạch hay do chảy máu não...

Người bị đột quỵ nên và không nên ăn, uống gì?

Đối với người đã từng bị đột quỵ thì nên áp dụng chế độ dinh dưỡng, luyện tập và nghỉ ngơi như thế nào để nhanh chóng cải thiện tình...

Những vấn đề về đột quỵ liệt nửa người

 Liệt nửa người là tình trạng một bên cơ thể suy yếu, đau tê nửa người bên phải hoặc bên trái phụ thuộc vào vùng não bị tổn thương khi đột quỵ hoặc...